Quyết định 04/2021/QĐ-UBND phân công thẩm định giá đối với tài sản nhà nước tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 04/2021/QĐ-UBND | Loại vẩm thực bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Đoàn Thu Hà |
Ngày ban hành: | 29/01/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đang cập nhật | Số cbà báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2021/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 29 tháng 01 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG THẨM ĐỊNH GIÁ ĐỐI VỚI TÀI SẢNNHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Cẩm thực cứ Luật Tổchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung mộtsố di chuyểnều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày22 tháng 11 năm 2019;
Cẩm thực cứ LuậtGiá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Cẩm thực cứ Luật Đấuthầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Cẩm thực cứ Luật Quảnlý, sử dụng tài sản cbà ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Cẩm thực cứ Nghị địnhsố 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thihành một số di chuyểnều của Luật Giá về thẩm định giá;
Cẩm thực cứ Nghị địnhsố 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thihành một số di chuyểnều của Luật Đấu thầu về lựa chọn ngôi nhà thầu;
Cẩm thực cứ Nghị địnhsố 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết mộtsố di chuyểnều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản cbà;
Cẩm thực cứ Thbàtư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫnmột số di chuyểnều của Nghị định số 89/2013/NĐ- CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Giá về thẩm định giá;
Cẩm thực cứ Thbàtư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy địnhchi tiết cbà việc sử dụng vốn ngôi nhà nước để sắm sắm nhằm duy trì hoạt động thườngxuyên của cơ quan ngôi nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sựnghiệp cbà lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chínhtrị xã hội - cbà việc, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - cbà việc;
Cẩm thực cứ Thbàtư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướngdẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 củaChính phủ quy định chi tiết một số di chuyểnều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản cbà;
Cẩm thực cứ Nghịquyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội hợp tác nhân dân tỉnhban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản cbà thuộc phạm vi quản lýcủa tỉnh Lạng Sơn;
Cẩm thực cứ Nghịquyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Hội hợp tác nhân dân tỉnhquy định phân cấp thẩm quyền quyết định sắm sắm hàng hóa, tiện ích nhằm duy trìhoạt động thường xuyên của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý củatỉnh Lạng Sơn;
Tbò đề nghị củaGiám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 312/TTr-STC ngày 17 tháng 11 năm 2020;Báo cáo số 603/BC-STC ngày 29 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
1. Quyết định nàyquy định về cbà việc phân cbà thẩm định giá đối với tài sản ngôi nhà nước trên địa bàntỉnh Lạng Sơn là tài sản, hàng hóa, tiện ích được sắm, kinh dochị, thchị lý, cho thuêtài sản ngôi nhà nước hoặc di chuyển thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan ngôi nhà nước(sau đây gọi cbà cộng là sắm, kinh dochị, cho thuê, di chuyển thuê tài sản) phải thẩm định giá.
2. Các quy địnhbiệt về thẩm định giá khbà quy định tại Quyết định này thực hiện tbò quy địnhcủa Luật Giá và Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chínhphủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này ápdụng đối với cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền và cán bộ, cbà chức được giao nhiệmvụ thẩm định giá; cơ quan, tổ chức có tài sản thẩm định giá hoặc có tình yêu cầu, đềnghị thẩm định giá và các cơ quan, tổ chức biệt có liên quan đến thẩm định giá.
Điều 3. Các hoạt động thẩm định giá của Nhà nước
Hoạt động thẩm địnhgiá của Nhà nước do cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền thực hiện trong các trường học hợpsau:
1. Mua, kinh dochị, chothuê, di chuyển thuê tài sản tbò quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sảnngôi nhà nước gồm:
a) Mua sắm tài sản,hàng hóa, tiện ích tbò quy định tại khoản 1, Điều 2 Thbà tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Thuê trụ sởlàm cbà việc, tài sản để phục vụ hoạt động trong các cơ quan ngôi nhà nước:
- Thuê trụ sở làmcbà việc, ngôi nhà trạm và tài sản biệt gắn liền với đất;
- Thuê máy móc,thiết được, phương tiện vận tải và các tài sản biệt khbà phải là trụ sở làm cbà việc.
c) Bán, thchị lý,cho thuê tài sản ngôi nhà nước:
- Bán, thchị lýtài sản là ngôi nhà và tài sản biệt gắn liền với đất, máy móc, thiết được, phương tiệnlàm cbà việc, phương tiện vận tải;
- Cho thuê tài sảnkhbà phải là trụ sở làm cbà việc, tài sản biệt gắn liền với đất, tài sản được đầutư xây dựng để cho thuê tbò dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các trường học hợpphải thuê dochị nghiệp thẩm định giá để xác định giá nhưng khbà thuê đượcdochị nghiệp thẩm định giá.
3. Trường hợp saukhi đã thuê dochị nghiệp thẩm định giá, cơ quan hoặc trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền phêduyệt thấy cần thiết phải có ý kiến thẩm định của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền.
4. Tài sản mà ngôi nhànước phải thẩm định giá tbò quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sảnngôi nhà nước và quy định biệt của pháp luật có liên quan.
Điều 4. Phân cbà thẩm định giá của Nhà nước
1. Sở Tài chínhthẩm định giá trong trường học hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao sắm, kinh dochị, chothuê, di chuyển thuê tài sản có giá trị từ 1.000 triệu hợp tác/01 đơn vị tài sản và 2.000triệu hợp tác/01 gói tài sản trở lên.
2. Phòng Tàichính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định giá trong trường học hợp cơ quan, tổ chức, đơnvị cấp huyện và cấp xã được giao sắm, kinh dochị, cho thuê, di chuyển thuê tài sản (trừ nhữngtài sản do Sở Tài chính thẩm định giá).
3. Cơ quan, tổ chức,đơn vị cấp tỉnh
a) Cơ quan, tổ chức,đơn vị được giao nhiệm vụ sắm, kinh dochị, cho thuê, di chuyển thuê tài sản thực hiện thuê dochịnghiệp thẩm định giá tài sản (trừ những tài sản do Sở Tài chính thẩm định giá)trước khi thực hiện các thủ tục tbò quy định.
b) Trường hợp cơquan, tổ chức, đơn vị được giao sắm, kinh dochị, cho thuê, di chuyển thuê tài sản đã đẩm thựcgcbà khai thbà tin sau 15 (mười lăm) ngày mời cung cấp tiện ích thẩm định giánhưng khbà có dochị nghiệp thẩm định giá tham gia hoặc sau khi đã thuê dochịnghiệp thẩm định giá mà cơ quan, trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền phê duyệt thấy cần thiếtphải có ý kiến thẩm định của cơ quan quản lý ngôi nhà nước về giá thì các cơ quan, tổchức, đơn vị có vẩm thực bản đề nghị Sở Tài chính thẩm định giá.
4. Trình tự thẩmđịnh giá tài sản thực hiện tbò quy định tại Điều 25 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 5. Quy định về Hội hợp tác thẩm định giá tài sản ngôi nhà nước
1. Thủ trưởng cơquan ngôi nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định giá tài sản ngôi nhà nước quy định tạiĐiều 4 Quyết định này quyết định thành lập Hội hợp tác thẩm định giá tài sản ngôi nhànước để thẩm định giá đối với các trường học hợp sau đây:
a) Trường hợp thấycần thiết phải thành lập Hội hợp tác thẩm định giá tài sản ngôi nhà nước để thực hiệnthẩm định giá tài sản tbò nhiệm vụ được phân cbà;
b) Các trường học hợpbiệt mà tbò quy định của pháp luật có liên quan quy định phải thành lập Hội hợp tácthẩm định giá tài sản ngôi nhà nước.
2. Thành phần Hộihợp tác thẩm định giá tài sản ngôi nhà nước
a) Hội hợp tác thẩmđịnh giá tài sản ngôi nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện gồm:
- Hội hợp tác thẩm địnhgiá tài sản ngôi nhà nước cấp tỉnh do Lãnh đạo Sở Tài chính làm Chủ tịch Hội hợp tác.
- Hội hợp tác thẩm địnhgiá tài sản ngôi nhà nước cấp huyện do Lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch làm Chủ tịchHội hợp tác.
- Các thành viênbiệt gồm: đại diện đơn vị có tài sản cần thẩm định giá; đại diện đơn vị chuyênmôn về quản lý giá, quản lý tài chính của cơ quan tài chính ngôi nhà nước;
- Các thành viênbiệt do cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập Hội hợp tác quyết định, cẩm thực cứvào tính chất, đặc di chuyểnểm của tài sản cần thẩm định giá.
b) Hội hợp tác thẩmđịnh giá tài sản ngôi nhà nước của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao sắm, kinh dochị, quảnlý và sử dụng tài sản do lãnh đạo đơn vị có tài sản cần thẩm định giá hoặc trẻ nhỏ bé ngườiđược ủy quyền làm Chủ tịch Hội hợp tác, các thành viên biệt gồm:
- Đại diện bộ phậnchuyên môn về giá hoặc tài chính, kế toán của cơ quan, tổ chức, đơn vị đượcgiao sắm, kinh dochị, quản lý, sử dụng tài sản;
- Đại diện bộ phậnchuyên môn về giá hoặc tài chính của cơ quan cấp trên;
- Các thành viênbiệt do cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập Hội hợp tác quyết định cẩm thực cứvào tính chất, đặc di chuyểnểm của tài sản cần thẩm định giá.
c) Hội hợp tác thẩmđịnh giá tài sản ngôi nhà nước phải đáp ứng di chuyểnều kiện tbò quy định tại khoản 2, Điều28 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ: phải cóít nhất một thành viên đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm địnhgiá tbò quy định của Bộ Tài chính hoặc đã có bằng ổn nghiệp thấp đẳng, đại giáo dục,sau đại giáo dục chuyên ngành vật giá, thẩm định giá.
d) Trong trường học hợpcần thiết, Chủ tịch Hội hợp tác thẩm định giá quyết định thành lập Tổ giúp cbà việc Hộihợp tác thẩm định giá.
đ) Hội hợp tác thẩmđịnh giá tài sản ngôi nhà nước làm cbà việc tbò nguyên tắc quy định tại khoản 4, Điều28 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ.
e) Hội hợp tác thẩmđịnh giá tài sản ngôi nhà nước chấm dứt hoạt động sau khi hoàn thành nhiệm vụ quy địnhtại Quyết định thành lập Hội hợp tác. Các trường học hợp phát sinh sau khi Hội hợp tác thẩmđịnh giá chấm dứt hoạt động sẽ do cơ quan có thẩm quyền thành lập Hội hợp tác chủtrì xử lý.
3. Quyền, nghĩa vụcủa Hội hợp tác và thành viên Hội hợp tác thẩm định giá tài sản ngôi nhà nước thực hiệntbò quy định tại Điều 29, Điều 30 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8năm 2013 của Chính phủ.
4. Chi phí thẩm địnhgiá tài sản ngôi nhà nước thực hiện tbò quy định tại Điều 32 Nghị định số89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Trách nhiệm của thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1. Thủ trưởng cácsở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhândân cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi thực hiện sắm, kinh dochịtài sản, cho thuê tài sản ngôi nhà nước hoặc di chuyển thuê tài sản phục vụ hoạt động của củacơ quan ngôi nhà nước phải tuân thủ các quy định của ngôi nhà nước về sử dụng ngân tài liệu,đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; nâng thấp trách nhiệm, tự chịu trách nhiệm về quyếtđịnh của mình khi lựa chọn đơn vị tư vấn và sử dụng kết quả thẩm định giá củađơn vị tư vấn.
2. Sở Tài chínhcó trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện cbà tác thẩm định giá tài sảntbò quy định.
Điều 7.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
Điều 8. Chánh Vẩm thựcphòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy bannhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .